Nhựa đường Polime Shell Singapore có 3 loại, nhà thầu thi công chọn loại phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình và đảm bảo lợi ích kinh tế tối ưu.
- Yếu tố kỹ thuật: Căn cứ cấp hạng đường ô tô, mật độ và tải trọng xe; cấp hạng đường sân bay để lựa chọn loại Nhựa đường Polime phù hợp. Yêu cầu về kỹ thuật càng cao thì phải chọn mác Nhựa đường Polime càng lớn.
- Yếu tố Kinh tế: hiệu quả kinh tế phải phù hợp với Yêu cầu kỹ thuật công trình do giá thành có sự chênh lệch rất lớn giữa các loại Nhựa đường PMB.
STT |
Mục đích sử dụng |
Mác Nhựa đường Polime |
PMB I |
PMB II |
PMB III |
1 |
Bê tông nhựa chặt cường độ cao |
+ |
++ |
+++ |
2 |
Bê tông nhựa thoát nước |
- |
++ |
+++ |
3 |
Bê tông đá vữa nhựa |
+ |
++ |
+++ |
4 |
Lớp phủ bê tông nhựa mỏng và rất mỏng tạo nhám |
+ |
++ |
- |
5 |
Lớp láng nhựa rắc đá tạo nhám |
+ |
++ |
- |
6 |
Lớp phủ bê tông nhựa trên mặt đường cứng |
- |
++ |
+++ |
7 |
Đường lăn, đường cất hạ cánh, sân đỗ của sân bay |
- |
++ |
+++ |
8 |
Đường cao tốc, đường xe tải trọng nặng |
+ |
++ |
+++ |
9 |
Lớp phủ bê tông nhựa mặt cầu |
- |
++ |
+++ |
10 |
Bê tông nhựa ở trạm thu phí |
- |
++ |
+++ |
11 |
Sản xuất nhũ tương, nhựa pha dầu |
+ |
- |
- |
12 |
Trám sửa chữa khe nứt, khe nối, khe co giãn |
- |
- |
++ |
13 |
Làm lớp chống nứt
|
+ |
++ |
- |
Ký hiệu:
- : ít thích hợp |
++ : tốt |
+ : thích hợp |
+++ : rất tốt |